I. Giới thiệu
Bài tập nâng cao toán 8 có lời giải là một tài liệu hữu ích để giúp học sinh hiểu và giải quyết các bài toán khó trong môn toán. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho một số bài tập nâng cao, giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải quyết và áp dụng chúng vào các bài tập tương tự. Đây là cơ hội để học sinh rèn luyện và phát triển kỹ năng giải toán của mình.
II. Bài tập 1
A. Đề bài:
Cho một tam giác ABC vuông tại A. Đường cao AH cắt BC tại H. Biết AB = 8 cm và BH = 6 cm. Tính độ dài AC.
B. Phân tích và cách tiếp cận:
- Vẽ đường cao AH và sử dụng tính chất của tam giác vuông để phân tích bài toán.
- Sử dụng định lí Pythagoras để tìm độ dài AC.
C. Lời giải chi tiết:
- Giả sử AC = x cm. Áp dụng định lí Pythagoras trong tam giác ABH, ta có: AH^2 + BH^2 = AB^2.
- Thay vào giá trị biết được, ta có: x^2 + 6^2 = 8^2.
- Giải phương trình trên để tìm x.
D. Đánh giá và lưu ý:
- Kiểm tra lại phép tính và đảm bảo rằng kết quả là hợp lý.
- Lưu ý các bước phân tích và cách tiếp cận để áp dụng vào các bài tương tự.
III. Bài tập 2
A. Đề bài:
Cho một hình chữ nhật ABCD với AB = 12 cm và BC = 8 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
B. Phân tích và cách tiếp cận:
- Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Áp dụng giá trị biết vào công thức để tính toán kết quả.
C. Lời giải chi tiết:
- Chu vi của hình chữ nhật: P = 2(AB + BC).
- Diện tích của hình chữ nhật: S = AB × BC.
D. Đánh giá và lưu ý:
- Kiểm tra lại phép tính và đảm bảo rằng kết quả là hợp lý.
- Lưu ý các bước phân tích và cách tiếp cận để áp dụng vào các bài tương tự.
IV. Bài tập 3
A. Đề bài:
Cho một dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 20. Tính tổng của các số trong dãy.
B. Phân tích và cách tiếp cận:
- Sử dụng công thức tổng của dãy số tự nhiên liên tiếp.
- Áp dụng giá trị biết vào công thức để tính toán kết quả.
C. Lời giải chi tiết:
- Tổng của dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến n là: S = (n × (n + 1)) / 2.
D. Đánh giá và lưu ý:
- Kiểm tra lại phép tính và đảm bảo rằng kết quả là hợp lý.
- Lưu ý các bước phân tích và cách tiếp cậnđể áp dụng vào các bài tương tự.
V. Bài tập 4
A. Đề bài:
Cho một hình tròn có bán kính 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn.
B. Phân tích và cách tiếp cận:
- Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích hình tròn.
- Áp dụng giá trị biết vào công thức để tính toán kết quả.
C. Lời giải chi tiết:
- Chu vi của hình tròn: P = 2πr.
- Diện tích của hình tròn: S = πr^2.
D. Đánh giá và lưu ý:
- Kiểm tra lại phép tính và đảm bảo rằng kết quả là hợp lý.
- Lưu ý các bước phân tích và cách tiếp cận để áp dụng vào các bài tương tự.
VI. Bài tập 5
A. Đề bài:
Cho một phân số là 2/3. Tính giá trị của phân số khi nó được nhân với 4.
B. Phân tích và cách tiếp cận:
- Sử dụng quy tắc nhân phân số.
- Áp dụng giá trị biết vào quy tắc để tính toán kết quả.
C. Lời giải chi tiết:
- Nhân phân số 2/3 với 4, ta có: (2/3) × 4 = 8/3.
D. Đánh giá và lưu ý:
- Kiểm tra lại phép tính và đảm bảo rằng kết quả là hợp lý.
- Lưu ý các bước phân tích và cách tiếp cận để áp dụng vào các bài tương tự.
VII. Tổng kết
Trong bài viết này, chúng ta đã cung cấp lời giải chi tiết cho một số bài tập nâng cao trong môn toán lớp 8. Việc hiểu và thực hành các bài tập này sẽ giúp học sinh rèn luyện và phát triển kỹ năng giải toán của mình. Qua việc phân tích và cách tiếp cận từng bài tập, học sinh có thể áp dụng những kiến thức đã học và áp dụng chúng vào các bài tương tự. Đồng thời, lời giải chi tiết cũng giúp học sinh kiểm tra phép tính và đảm bảo tính chính xác của kết quả. Hãy tiếp tục rèn luyện và thực hành để nâng cao khả năng giải quyết các bài toán toán hơn nữa!